Kanpo 201
15.000 ₫35.000 ₫
Tác dụng nhuận tràng, có hiệu quả đối với người mắc chứng táo bón mãn tính. Sử dụng cho những người hay thèm ăn và thường xuyên gặp phải …
MÔ TẢ SẢN PHẨM
THÀNH PHẦN
KANPO 201 – Thải Sạch Mỡ Xấu, Giảm Cân , Trị Mỡ Máu
- Kanpo 201 được sử dụng cho người mắc chứng béo phì và táo bón do tích tụ mỡ thừa dưới da hay tích nước do ăn uống quá nhiều.
- Tác dụng nhuận tràng, có hiệu quả đối với người mắc chứng táo bón mãn tính.
- Sử dụng cho những người hay thèm ăn và thường xuyên gặp phải các vấn đề như khô miệng, da nổi mụn nhọt
Cách dùng:
Sử dụng 3 lần mỗi ngày vào sau các bữa ăn 2~3 giờ. Uống kèm thuốc với 1 cốc nước ấm.
Liều lượng sử dụng
Người lớn trên 15 tuổi | 4 viên/lần |
---|---|
Từ 7 – 15 tuổi | 3 viên/lần |
Từ 5 – 7 tuổi | 2 viên/lần |
Dưới 5 tuổi | KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG |
Tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng về liều lượng và cách dùng
Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, sản phẩm cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Tác dụng của thuốc
Chỉ định dành cho các bệnh nhân có thể chất khoẻ mạnh, tích nhiều mỡ ở vùng bụng hay mắc táo bón đi kèm các triệu chứng như: Hồi hộp, căn thẳng do cao huyết áp và béo phì, tê cứng vai gáy, nóng mặt, phù nề, táo bón, viêm xoang, chàm, viêm da, mụn nhọt (mụn trứng cá) và béo phì.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
1.Chống chỉ định cho các trường hợp sau
- Nếu sử dụng sẽ làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn hoặc gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây nhuận tràng khác
- Phụ nữ đang cho con bú. (Nếu muốn sử dụng, vui lòng ngưng cho bú trong thời gian sử dụng thuốc)
2.Các trường hợp cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền trước khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị của bác sĩ
- Phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai
- Bệnh nhân suy nhược cơ thể.
- Bệnh nhân có chức năng tiêu hóa kém, dễ bị tiêu chảy.
- Bệnh nhân mắc chứng đổ mồ hôi trộm, đổ nhiều mồ hôi.
- Bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc
- Bệnh nhân bị phù nề và tiểu khó.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh sau: cao huyết áp, các bệnh về tim mạch, thận, rối loạn chức năng tuyến giáp
Các tác dụng phụ có thể gặp sau khi sử dụng thuốc:
Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:
Da | Nổi mẩn ngứa, xưng tấy |
---|---|
Đường tiêu hóa | Buồn nôn, nôn mửa, đầy bụng, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, đau bụng và đau bụng kèm tiêu chảy |
Thần kinh | Chóng mặt |
Bộ phận khác | Đổ mồ hôi, đánh trống ngực, sưng tấy, đau đầu |
Sau khi dùng thuốc, các triệu chứng như: tiêu chảy, táo bón có thể xuất hiện. Nếu các triệu chứng này kéo dài hoặc tiến triển theo chiều hướng xấu, ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối ủy quyền.
Nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau khi dùng thuốc khoảng 1 tháng (đối với chứng táo bón là 1 tuần), ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.
Thành phần chính:
Trong liều hàng ngày (18 viên nén, 3.6 g) chứa 2.0 g chiết xuất Bofutsushosan được bào chế từ các thành phần sau:
Hoàng Cẩm | 1.00 g |
Hoạt Thạch | 1.00 g |
Hoàng Cẩm | 1.00 g |
Cam Thảo | 1.00 g |
Hoạt Thạch | 1.00 g |
Kinh giới | 1.00 g |
Sơn chi tử | 1.00 g |
Thược dược | 1.00 g |
Gừng tươi | 1.00 g |
Thạch cao | 1.00 g |
Cát cánh căn | 1.00 g |
Tá dược: Carmellose calcium, anhydrous silicic acid nhẹ, cellulose vi tinh thể, magnesium stearate, tinh bột ngô, lactose.