Nhà thuốc Online

KANPO 209-Chứng cảm mạo, phong hàn không đổ mồ hôi.

17.000 

・Kanpo 209 nổi tiếng có hiệu quả khi được sử dụng vào thời gian đầu sau khi mắc chứng cảm lạnh.

・Có tác dụng làm ấm bề mặt cơ thể, thoát mồ hôi, giảm nhiệt.

・Dùng cho người chán ăn khi mới bắt đầu thời kỳ đầu khi mắc chứng cảm mạo, phong hàn không đổ mồ hôi.

・Ngoài ra thuốc còn có tác dụng làm giãn các cơ bị cứng, hiệu quả đối với chứng đau, mỏi vai gáy.

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN

KANPO 209-Chứng cảm mạo, phong hàn không đổ mồ hôi.

Dạng bào chế: Hạt mịn

Phân loại dược phẩm: Dược phẩm OTC, nhóm số 2 theo phân loại của cơ quan quản lý thuốc và thiết bị y tế Nhật Bản

Thông tin chi tiết sản phẩm 

・Kanpo 209 nổi tiếng có hiệu quả khi được sử dụng vào thời gian đầu sau khi mắc chứng cảm lạnh.

・Có tác dụng làm ấm bề mặt cơ thể, thoát mồ hôi, giảm nhiệt.

・Dùng cho người chán ăn khi mới bắt đầu thời kỳ đầu khi mắc chứng cảm mạo, phong hàn không đổ mồ hôi.

・Ngoài ra thuốc còn có tác dụng làm giãn các cơ bị cứng, hiệu quả đối với chứng đau, mỏi vai gáy.

Tác dụng của thuốc

Thuốc có tác dụng với người có sức khoẻ tốt mắc các triệu chứng: thời kỳ đầu khi mắc chứng cảm mạo, phong hàn (không đổ mồ hôi), cảm lạnh, viêm mũi, nhức đầu, cứng vai, đau cơ, đau tay và vai gáy.

Cách dùng / Liều lượng

Cách dùng: Sử dụng 3 lần mỗi ngày trước hoặc giữa các bữa ăn.

Độ tuổi Liều lượng mỗi lần sử dụng
Người lớn (trên 15 tuổi) 1 gói 2g
Từ 7 đến 15 tuổi 2/3 người lớn
Từ 4 đến 7 tuổi 1/2 người lớn
Từ 2 đến 4 tuổi 1/3 người lớn
Dưới 2 tuổi 1/4 người lớn

 

<Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em>

(1) Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, sản phẩm cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ.

(2) Đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi, ưu tiên đi khám bác sĩ và chỉ dùng thuốc ở trường hợp bất khả kháng

 

Thành phần

Trong liều hàng ngày (6g) chứa:

Kakkonto Extract 2.45 g
Cát căn 2.40 g
Ma hoàng 1.80 g
Đại táo 1.80 g
Quế bì 1.20 g
Thược dược 1.20 g
Cam thảo 1.20 g
Gừng 0.60 g

 

Tá dược: lactose hydrate, Potato starch

Chất chống ẩm: Magnesium aluminium silicate

Chất kết dính: Hydroxypropyl Cellulose

Lưu ý khi sử dụng thuốc

■Chống chỉ định

(Nếu không tuẩn thủ, tình trạng bệnh nhân có thể sẽ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc dễ gây ra tác dụng phụ của thuốc)

Chống chỉ đinh cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi,

■ Trường hợp cần tham khảo ý kiến chuyên gia

  1. Các trường hợp cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền trước khi sử dụng thuốc

(1)Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị của bác sĩ

(2)Phụ nữ có thai hoặc đang có khả năng có thai

(3)Bệnh nhân có sức khoẻ yếu.

(4)Bệnh nhân có vấn đề về dạ dày hoặc đại tràng

(5)Bệnh nhân mắc chứng tăng tiết mồ hôi.

(6)Bệnh nhân cao tuổi.

(7)Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.

(8)Bệnh nhân bị các chứng phù nề hoặc khó bài tiết

9)Người có tiền sử của các bệnh: Cao huyết áp, bệnh tim, thận hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp

 

2.Các tác dụng phụ có thể gặp sau khi sử dụng thuốc:

Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:

Bộ phân liên quan Triệu chứng
Da Nổi mẩn, ngứa, sưng tấy
Đường tiêu hoá Buồn nôn, đầy bụng, chán ăn

Các trường hợp hiếm gặp về tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc:

Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và thăm khám ​​bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:

Tên bệnh Triệu chứng
Hạ kali huyết, viêm cơ  Tê, mỏi chân tay, căng cứng cơ kèm theo xuất hiện cảm giác đau nhức.
Rối loạn chức năng gan

 

Sốt, ngứa, phát ban, vàng da, nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v.

 

 

3.Nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau khi dùng thuốc khoảng 1 tháng ( hoặc 5 đến 6 lần khi dùng trong giai đoạn đầu của cảm lạnh, lạnh mũi, nhức đầu), hãy ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.

4.Trong trường hợp sử dụng thuốc trong thời gian dài, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền để được tư vấn cụ thể.