Nên làm gì khi đi khám bệnh ở Nhật Bản

khambenhtainhat

Nên làm gì khi đi khám bệnh ở Nhật Bản

Khám bệnh tại Nhật

 

Người Việt sống và làm việc ở Nhật Bản khoảng thời gian dài chắc chắn không thể tránh khỏi những lúc ốm đau, mệt mỏi phải đi khám. Vậy khám ở đâu, cần chuẩn bị những gì khi đi khám bệnh ở Nhật, những bệnh như thế nào cần đi khám? Hãy để Mori Pharmacy giúp bạn nhé!

khambenhtainhat
Cần mang thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh ở Nhật Bản

Cần chuẩn bị những thứ này khi đi khám ở Nhật Bản:

Giấy tờ tuỳ thân

Giấy tờ bạn cần và nên mang theo nhất là bảo hiểm y tế. Bảo hiểm y tế có thể chi trả cho bạn tới 70% phí khám chữa bệnh nên nhất định phải mang theo nếu không muốn mất thêm một khoản phí lớn nhé!

Các giấy tờ tuỳ thân khác như thẻ ngoại kiều cũng nên mang theo đề phòng trường hợp cần dùng tới.

Đặt lịch khám

Bạn nên đặt lịch khám trước khi tới bệnh viện, nếu không đặt lịch trước thì có khả năng sẽ phải đợi khoảng 1,2 tiếng.

Thông thường ở các bệnh viện, phòng khám tại Nhật sẽ có các tạp chí để bệnh nhân chờ khám đọc.

Sổ khám bệnh

sokhambenhtainhat
Mang sổ khám bệnh khi đi khám bệnh ở Nhật

Đối với những người đã khám trước đó, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn mang theo sổ khám để theo dõi bệnh tình xem tiến triển hay cần làm gì thêm không.

Tiền mặt

Khám bệnh ở Nhật - Vietmart
Mang theo tiền mặt khi đi khám bệnh ở Nhật

Rất nhiều bệnh viện và phòng khám ở Nhật nhận thanh toán chi phí bằng tiền mặt nên tốt nhất hãy mang theo tiền mặt bên người khi khám bệnh tại Nhật nhé!

Từ vựng cơ bản khi đi khám bệnh ở Nhật

Cần biết một số từ vựng cơ bản về bệnh của mình để dễ dàng trao đổi với bác sĩ

Người thân biết tiếng Nhật

Trong trường hợp tiếng Nhật của bạn còn nhiều hạn chế thì nên nhờ người thân, bạn bè, người có vốn tiếng Nhật tốt để đi cùng.

Nên đi khám tại bệnh viện hay phòng khám

mori pharmacy
Nên đi khám bệnh ở Nhật tại phòng khám hay bệnh viện?

Rất nhiều người thắc mắc nên đi khám ở bệnh viện hay phòng khám. Nếu bạn bị bệnh nặng, cần phải nhập viện lâu dài thì nên tới bệnh viện, còn bệnh nhẹ như cảm cúm, đau mỏi thì nên tới phòng khám.

Các bệnh viện tại Nhật có cơ sở và trang thiết bị tốt hơn phòng khám nhưng sẽ phải đợi lâu hơn, thủ tục lâu hơn so với phòng khám.

Các phòng khám có nhiều ở khắp mọi nơi sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn.

Và đặc biệt là cả bệnh viện và phòng khám ở Nhật đêu có thể dùng thẻ bảo hiểm y tế nhé!

Quy trình khám bệnh ở Nhật Bản

Tuỳ mỗi địa điểm phòng khám hay bệnh viện sẽ có quy trình khác nhau nhưng hầu hết sẽ có 3 bước sau đây:

Tiếp nhận bệnh nhân

nhà thuốc mori pharmacy
nhà thuốc mori pharmacy
Khám bệnh ở Nhật

Bước 1: Đối với những bệnh nhân đến khám lần đầu sẽ được phát mẫu đơn điền thông tin cá nhân bao gồm tên tuổi, địa chỉ, số điện thoại,… Sau đó bệnh nhân sẽ phải đóng một khoản phí và được phát một thẻ khám bệnh có lưu thông tin của bệnh viện.

Đối với bệnh nhân tái khám thì không cần phải điền thông tin, chỉ cần đưa thẻ bệnh viện cho y tá trực.

Bước 2: Điền mẫu đơn về tình hình sức khoẻ. Các thông tin cần thiết như chiều cao, cân nặng, đang bị đau ở đâu, có những dấu hiệu gì,…

Khám bệnh ở Nhật - Vietmart
Điền thông tin vào giấy khi khám bệnh ở Nhật

Bước 3: Nộp cho y tá trực giấy tờ đã điền và thẻ bảo hiểm y tế, nhân viên y tá sẽ chỉ bạn tới khoa cần khám

Bước 4: Lấy số thứ tự và đợi tới lượt.

Khám bệnh

Khám bệnh ở Nhật - Vietmart
Khám bệnh ở Nhật

Khi bảng thông báo đọc tới số thứ tự của bạn, hãy vào phòng khám được chỉ định. Tại đây tất cả hồ sơ, giấy tờ bạn đã điền đều được gửi trên máy tính của bác sĩ. Bác sĩ sẽ hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến triệu chứng của bệnh tình rồi đưa ra chuẩn đoán.

Một số trường hợp sẽ cần làm thêm các xét nghiệm để biết chính xác bệnh tình.

Sau khi đưa ra kết luận, bạn chỉ cần đến phòng chờ đợi gọi tên để lấy thuốc và sổ khám nếu cần tài khám.

Thanh toán phí khám bệnh

Khi được gọi tên, bạn cần đến quầy lễ tân lấy lại thẻ bảo hiểm y tế, thuốc và sổ khám (trong trường hợp cần tái khám) và thanh toán phí khám bệnh.

Một số từ vựng khi khám bệnh ở Nhật

Một số từ vựng khi đi khám bệnh ở Nhật

Thời điểm bắt đầu triệu chứng bệnh (症状の始まり)(Shoujou no hajimari)

Mấy tiếng trước: ~ 時間前 (~ jikan mae)

Mấy ngày trước: ~ 日前 (~ Nichi mae)

Mấy tuần trước: ~ 週間前 (~ Shukan mae)

Mấy tháng trước: ~ か月前 (~ Ka getsu mae)

Tần xuất của triệu chứng (症状の頻度)(Shoujou no hindo)

Lần đầu bị: 初めてです (Hajimete desu)

Đột nhiên bị: 突然なります (Totsuzen narimasu)

Đã từng bị: 以前にもありました (Izen nimo arimashita)

Đôi khi bị: 時々なります (Tokidoki narimasu)

Các triệu chứng ở từng bộ phận

Toàn thân (全身)(Zenshin) Bị sốt (熱があります)(Netsu ga arimasu)

Lạnh người (寒気がします)

(Samuke ga shimasu)

Mệt mỏi (体がだるいです)

(Karada ga darui desu)

Đau toàn thân (全身が痛いです)

(zenshin ga itai desu)

Bỏng (やけどをする)

Yakedo suru

Đầu (頭)(Atama) Đau đầu (頭が痛いです)(Atama ga itai)

Chóng mặt (めまいがします)

(Memai ga shimasu)

Cảm thấy nặng đầu (頭が重くかんじます)

(Atama ga omoku kanjimasu)

Cổ (首)(Kubi) Đau cổ (首が痛いです)(Kubi ga itai desu)

Không thể quay cổ (首が回りません)

(Kubi ga mawarimasen)

Mắt (目)(Me) Đau mắt (目が痛いです)Mờ mắt, không nhìn rõ (物がよく見えません)

(Mono ga yoku miemasen)

Ngứa mắt (目がかゆいです)

(Me ga kayui desu)

Chói mắt (まぶしいです)

(Mabushii desu)

Chảy nước mắt (涙が流れます)

(Namida ga nagaremasu)

Tai (耳)(Mimi) Đau tai (耳が痛いです)(Mimi ga itai desu)

Ù tai (耳鳴りがします)

(Mimidari ga shimasu)

Có vật gì đó trong tai (耳に何かがはいりました)

(Mimi ni nanika ga hairimashita)

Không nghe rõ (耳がよく聞こえません)

(Mimi ga yoku kikoemasen)

Mũi (鼻)(Hana) Chảy nước mũi (鼻水が出ます)(Hanamizu ga demasu)

Nghẹt mũi (鼻が詰まります)

(Hana ga tsumarimasu)

Hắt xì (くしゃみが出ます)

(Kushami ga demasu)

Chảy máu mũi (鼻血が出ます)

(Hanaji ga demasu)

Họng (喉)(Nodo) Đau họng (喉が痛いです)(Nodo ga itai desu)

Đờm (痰が出ます)

(Tan ga demasu)

Bị khô họng (喉がかきます)

(Nodo ga kakimasu)

Răng, miệng (歯, 口)(Ha, kuchi) Đau răng (歯が痛いです)(Ha ga itai desu)

Đau lưỡi (舌が痛いです)

(Shita ga itai desu)

Nhiệt miệng (口内炎ができました)

(Konaien ga dekimashita)

Khô miệng (口の中が乾きます)

(Kuchi no naka ga kawakimasu)

Ngực (胸)(Mune) Ngực đau nhức (胸が痛いです)(Mune ga itai desu)

Tim đập mạnh (動悸がします)

(Douki ga shimasu)

Khí quản (気管支)(Kikanshi) Khó thở (息苦しいです)(Ikigurushii desu)

Ho (咳が出ます)

(Seki ga demasu)

Ho ra máu (咳をすると血が出ます)

(Seki wo suruto chi ga demasu)

Lưng (背中) Đau thắt lưng (腰が痛いです)(Koshi ga itai desu)

Đau lưng (背中痛いです)

(Senaka itai desu)

Dạ dày (胃)( i ) Đau dạ dày (胃が痛いです)(i ga itai desu)

Buồn nôn (吐き気がします)

(Hakike ga shimasu)

Tiêu chảy (下痢をしています)

(Geri wo shiteimasu)

Táo bón (便秘をしています)

(Benpi wo shiteimasu)

Chán ăn (食欲がありません)

(Shokuyoku ga arimasen)

Tiết niệu (泌尿器)(Hinyouki) Khó tiểu tiện (尿が出にくいです)(Nyou ga denikui desu)

Tiểu ra máu (尿に血が混ざっています)

(Nyou ni chi ga mazatte imasu)

Đi ngoài ra máu (排便の時に痛いです)

(Haiben no toki ni itaidesu)

Đi tiểu nhiều lần (トイレに何回も行きます)

(Toire ni nankaimo ikimasu)

Tiểu dầm (尿をまらします)

(Nyou wo marashimasu)

Da liễu (皮膚)(Hifu) Ngứa (かゆいです)(Kayui desu)

Dị ứng (何かにかぶれます)

(Nanika ni kaburemasu)

Phát ban (発疹がでました)

(Hosshin ga demashita)

Phụ nữ Kinh nguyệt không đều (月経が不順です)(Gekkei ga fujundesu)

Không có kinh nguyệt (月経がありません)

(Gekkei ga arimasen)

Đau bất thường khi có kinh nguyệt (月経痛がひどいです)

(Gekkeitsu ga hidoi desu)

Đang mang thai (妊娠しています)

(Ninshin shite imasu)

 

Rate this post post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *