Cát Cánh là gì? Công dụng và liều dùng của cát cánh

Cát cánh, còn gọi là Tề ni, là thảo dược quý thuộc họ hoa chuông. Cây có tên khoa học là Platycodon grandiflorum, chủ yếu mọc ở Đông Bắc Á. Cây cao 50-90 cm, rễ củ dày chứa nhựa trắng, thường dùng làm thuốc. Lá mọc đối, không cuống; hoa hình chuông xanh lam với mép gân nổi rõ. Được thu hoạch từ tháng 2-8, sơ chế và phơi khô để làm dược liệu.

Thành phần hóa học 

Cát cánh chứa nhiều hợp chất có lợi như Polygalain acid, Platycodigenin, Betulin, Stigmasterol, và saponin, giúp tạo nên các tác dụng dược lý đặc biệt của cây.

 

Cát cánh: Đặc điểm, tác dụng và bài thuốc trị bệnh

Tác dụng của cát cánh

Theo Y học cổ truyền

Trong y học cổ truyền, đây là vị thuốc nổi bật với tác dụng khử đàm, tuyên phế và khai thông phế khí, đặc biệt hiệu quả trong các bệnh về đường hô hấp. Các công dụng chính bao gồm:

  • Trị ho: Hỗ trợ long đờm, bổ phế, giúp giảm các triệu chứng ho có đờm và đau rát họng.
  • Tiêu viêm: Giảm sưng đau họng và áp xe phổi, tốt cho người bị viêm họng và các chứng viêm khác trong vùng phổi.
  • Điều trị lụ: Giúp giảm triệu chứng lụ (khàn giọng), và thông khí trong trường hợp ngực đầy trướng.

Một số sách Đông y như Dược Tính Bản ThảoDanh Y Biệt Lục đều ghi nhận có khả năng chữa các triệu chứng như ho ra máu, giảm đau, giảm sưng, trị các bệnh về đường hô hấp và giúp bổ khí huyết.

Cát cánh có tác dụng gì? Công dụng và liều dùng cát cánh

Theo Y học hiện đại

Y học hiện đại công nhận cát cánh chứa saponin, giúp kích thích tiết dịch đường hô hấp, làm loãng và tống đờm.

  • Hỗ trợ hô hấp: Saponin giúp long đờm, giảm ho, kích thích tiết dịch ở cổ họng và dạ dày.
  • Tác động nội tiết: Nước sắc cát cánh có thể hạ đường huyết, đặc biệt hiệu quả trên thỏ tiểu đường.
  • Giảm cholesterol: Nước sắc giảm cholesterol trong gan và hỗ trợ chuyển hóa trong cơ thể.
  • Kháng khuẩn, kháng nấm: Có khả năng ức chế nấm da và một số vi khuẩn gây hại.

Liều dùng cát cánh

Cát cánh thường được sử dụng ở dạng thuốc sắc với liều lượng từ 4 – 12 gram mỗi ngày. Liều lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh lý của từng người. Để đảm bảo an toàn, nên tuân thủ chỉ định của bác sĩ hoặc người có chuyên môn trước khi sử dụng.

Các bài thuốc phổ biến

  • Chữa ho, tiêu đờm: 4g cát cánh, 8g cam thảo sắc với 600ml nước, lọc còn 200ml. Uống 3 lần/ngày giảm ho, tiêu đờm.
  • Trị chảy máu mũi: Hòa bột cát cánh với nước. Uống 1 muỗng canh mỗi ngày, chia 4 lần, giúp cầm máu, giảm viêm.
  • Trị viêm amidan: 8g cát cánh, 4g cam thảo, 12g kim ngân hoa, 12g liên kiều, sắc uống hàng ngày giảm sưng viêm.
  • Trị đau răng, sưng lợi: Trộn bột cát cánh với nhục táo, bọc bông, ngậm cùng nước lá kinh giới, giảm đau và viêm lợi.
  • Trị ho nhiệt, đờm dẻo: 8g cát cánh, 12g tang diệp, 12g tỳ bà diệp, 4g cam thảo, sắc uống 2-4 ngày, giúp thông phế, tiêu đờm.
  • Điều trị cam răng, miệng hôi: Cát cánh và hồi hương, liều bằng nhau, nghiền bột, bôi lên răng cam, sát khuẩn, khử mùi hôi.
Cát cánh: Đặc điểm, tác dụng và bài thuốc trị bệnh

Lưu ý khi sử dụng cát cánh

  • Không nên dùng cho người bị âm hư, ho lâu ngày, ho ra máu. Hoặc người không có bệnh về phổi.
  • Không sử dụng cho người có phong hàn bế tắc phế, khí nghịch lên, hoặc ho suyễn, lao tổn.
  • Cần  tham khảo ý kiến chuyên gia để tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Kết luận

Cát cánh là thảo dược hỗ trợ hô hấp và sức khỏe, đặc biệt tốt cho bệnh phổi, viêm họng, tắc nghẽn phế quản. Để đảm bảo an toàn, người dùng nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. 

Kotaro Chino

Thăm khám Online

Tiết kiệm thời gian, gia tăng hiệu quả khám và điều trị bệnh cho hơn 80.000 lượt tư vấn mỗi năm.

Khám phá