KANPO 213 – Cải thiện chứng mất ngủ, giảm hồi hộp, dễ kích thích
・Có tác dụng xoa dịu thần kinh, và ổn định cảm xúc
・Có tác dụng giúp người uống dễ ngủ, hiệu quả với chứng mất ngủ lâu dài.
・Sử dụng cho bệnh nhân mắc chứng hồi hộp, nghẹn cổ họng và lo lắng dễ bị kích thích.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
THÀNH PHẦN
Tên: Kanpo 213
Dạng bào chế: Hạt mịn
Phân loại dược phẩm: Dược phẩm OTC, nhóm số 2 theo phân loại của cơ quan quản lý thuốc và thiết bị y tế Nhật Bản (PDMA).
Thông tin chi tiết sản phẩm KANPO 213 – Cải thiện chứng mất ngủ, giảm hồi hộp, dễ kích thích
- Có tác dụng xoa dịu thần kinh, và ổn định cảm xúc
- Có tác dụng giúp người uống dễ ngủ, hiệu quả với chứng mất ngủ lâu dài.
- Sử dụng cho bệnh nhân mắc chứng hồi hộp, nghẹn cổ họng và lo lắng dễ bị kích thích.
Cách dùng / Liều lượng KANPO 213 – Cải thiện chứng mất ngủ, giảm hồi hộp, dễ kích thích
Cách dùng: Sử dụng 3 lần mỗi ngày vào trước hoặc sau các bữa ăn.
Liều lượng:
Độ tuổi | Liều lượng mỗi lần sử dụng |
Người lớn (trên 15 tuổi) | 1 gói 2g |
Từ 7 đến 15 tuổi | 2/3 liều dùng người lớn |
Từ 4 đến 7 tuổi | 1/2 liều dùng người lớn |
Dưới 4 tuổi | Không sử dụng sản phẩm này |
<Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em>
(1) Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, sản phẩm cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ.
(2) Đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi, ưu tiên trị liệu với bác sĩ và chỉ dùng thuốc trong trường hợp bất khả kháng
Tác dụng của thuốc KANPO 213 – Cải thiện chứng mất ngủ, giảm hồi hộp, dễ kích thích
Chỉ định dành cho bệnh nhân có thể lực tốt mắc các chứng bệnh sau đi kèm với các triệu chứng triệu chứng sau của tâm thần lo âu với hồi hộp, mất ngủ, táo bón:
Các bệnh hệ thần kinh có nguyên nhân từ cao huyết áp (hồi hộp, lo lắng, mất ngủ), chứng rối loạn thần kinh, chứng rối loạn thần kinh kỳ mãn kinh, khóc đêm ở trẻ em và táo bón
Lưu ý khi sử dụng thuốc
■Chống chỉ định
Chống chỉ định
(Nếu không tuẩn thủ, tình trạng bệnh nhân có thể sẽ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc dễ gây ra tác dụng phụ của thuốc)
- Chống chỉ đinh cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi
- Chống chỉ định sử dụng thuốc kết hợp với các loại thuốc nhuận tràng khác
- Chống chỉ định sử dung thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
■ Trường hợp cần tham khảo ý kiến chuyên gia
- Các trường hợp cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền trước khi sử dụng thuốc
2.Các tác dụng phụ có thể gặp sau khi sử dụng thuốc:
Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:
Bộ phân liên quan | Triệu chứng |
Da | Nổi mẩn, ngứa, sưng tấy |
Đường tiêu hoá | Đau bụng bất thường |
- Các trường hợp hiếm gặp về tác dụng phụ nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc:
Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và thăm khám bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:
Tên bệnh | Triệu chứng |
Viêm phổi kẽ |
1. Hụt hơi/thở gấp khi leo cầu thang hoặc hoạt động mạnh 2. Những triệu chứng như ngạt thở, ho, sốt đột ngột xuất hiện hay kéo dài. |
Rối loạn chức năng gan | Sốt, ngứa, phát ban, vàng da, nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v. |
4.Nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau khi dùng thuốc khoảng 1 tháng (hoặc 1 tuần đối với các chứng khóc đêm ở trẻ em hoặc táo bón), ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.
Thành phần KANPO 213 – Cải thiện chứng mất ngủ, giảm hồi hộp, dễ kích thích
Trong liều hàng ngày (6g) chứa:
Saikokaryukoneryoyu extract | 2.34 g |
---|---|
Saiko | 2.50 g |
Hange | 2.0 g |
Kehi | 1.5 g |
Bukuryou | 1.5 g |
Scutellaria | 1.25 g |
Taisou | 1.25 g |
Cà rốt | 1.25 g |
Ryukotsu | 1.25 g |
Borei | 1.25 g |
Đại hoàng | 0.5 g |
Gừng | 0.4 g |
Tá dược: lactose hydrate, tinh bột khoai tây
Chất chống ẩm: Magnesium aluminium silicate
Và một số thành phần khác