Nhà thuốc Online

KANPO 220 – Đặc trị viêm xoang, giảm chứng dị ứng phấn hoa

1.800.000 5.400.000 

  • Kanpo 220 có tác dụng điều trị các triệu chứng như sổ mũi, chảy nhiều nước mũi, đờm, hắt hơi, ngạt mũi, ho
  • Kanpo 220 còn dùng điều trị dị ứng phấn hoa, sổ mũi, viêm kết mạc mà không gây buồn ngủ
  • Kanpo 220 còn hiệu quả đối với các bệnh viêm mũi, viêm phế quản, hen phế quản
  • Thuốc thảo dược dành cho các bệnh nhân có thể lực kém, ho và chảy mũi nhiều đi kèm với những triệu chứng sau: viêm phế quản, hen phế quản, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, sưng tấy, cảm cúm, dị ứng phấn hoa

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN

Tên:KANPO 220

Dạng bào chế: Bột 

Phân loại dược phẩm: Dược phẩm OTC, nhóm số 2 theo phân loại của cơ quan quản lý thuốc và thiết bị y tế Nhật Bản (PDMA). 

Thông tin chi tiết KANPO 220 – Đặc trị viêm xoang, giảm chứng dị ứng phấn hoa

  • Kanpo 220 có tác dụng điều trị các triệu chứng như sổ mũi, chảy nhiều nước mũi, đờm, hắt hơi, ngạt mũi, ho
  • Kanpo 220 còn dùng điều trị dị ứng phấn hoa, sổ mũi, viêm kết mạc mà không gây buồn ngủ
  • Kanpo 220 còn hiệu quả đối với các bệnh viêm mũi, viêm phế quản, hen phế quản
  • Thuốc thảo dược dành cho các bệnh nhân có thể lực kém, ho và chảy mũi nhiều đi kèm với những triệu chứng sau: viêm phế quản, hen phế quản, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, sưng tấy, cảm cúm, dị ứng phấn hoa

Cách dùng / Liều lượng KANPO 220 – Đặc trị viêm xoang, dị ứng phấn hoa

Cách dùng: Sử dụng 3 lần mỗi ngày vào sau các bữa ăn.

Liều lượng:

Độ tuổi Liều lượng mỗi lần sử dụng
Người lớn (trên 15 tuổi) 6 viên
Từ 7 đến 15 tuổi 4 viên
Từ 5 đến 7 tuổi 3 viên
Dưới 5 tuổi Không sử dụng thuốc này

<Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em>

(1) Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, sản phẩm cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ hoặc người giám hộ.

Lưu ý khi sử dụng KANPO 220 – Đặc trị Viêm xoang, giảm chứng dị ứng phấn hoa

1. Các trường hợp cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền trước khi sử dụng thuốc 

  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị của bác sĩ 
  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai
  • Bệnh nhân suy nhược cơ thể
  • Bệnh nhân có chức năng tiêu hóa kém
  • Bệnh nhân mắc chứng đổ mồ hôi trộm
  • Bệnh nhân cao tuổi
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc
  • Bệnh nhân bị phù nề và tiểu khó
  • Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh sau: cao huyết áp, các bệnh về tim mạch, thận, rối loạn chức năng tuyến giáp

2. Các tác dụng phụ có thể gặp sau khi sử dụng thuốc:

Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào dưới đây:

Bộ phân liên quan Triệu chứng
Da Nổi mẩn, ngứa, sưng tấy
Đường tiêu hoá Buồn nôn, đầy bụng, chán ăn

Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây: : 

Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và thăm khám ​​bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào dưới đây: 

Tên bệnh Triệu chứng
Viêm phổi kẽ

1. Hụt hơi/thở gấp khi leo cầu thang hoặc hoạt động mạnh

2. Những triệu chứng như ngạt thở, ho, sốt đột ngột xuất hiện hay kéo dài.

Hạ kali huyết, viêm cơ Tê, mỏi chân tay, căng cứng cơ kèm theo xuất hiện cảm giác đau nhức. 
Rối loạn chức năng gan Sốt, ngứa, phát ban, vàng da, nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v. 

3. Nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau khi dùng thuốc khoảng 1 tháng (đối với bênh ho kèm theo đờm loãng và nước mũi là 5~6 ngày), ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.

4. Trong trường hợp muốn sử dụng thuốc trong thời gian dài, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối ủy quyền.

monamedia
Latest posts by monamedia (see all)

    Thành phần

    Trong liều hàng ngày (18 viên, 3.6g) chứa chiết xuất Shoseiryuto được bào chế từ các thành phần sau: 

    Cam thảo 1.5 g
    Quế bì 1.5 g
    Ngũ vị tử 1.5 g
    Tế tân 1.5 g
    Thược dược 1.5 g
    Bán hạ 3.0 g
    Ma hoàng 1.5 g
    Gừng khô 1.5 g

    Tá dược: Carmellose calcium, cellulose vi tinh thể, magnesium stearate, tinh bột ngô, lactose, magnesium aluminometasilicate.