Nhà thuốc Online

KANPO 222 – Hỗ trợ điều trị tình trạng căng cơ, co cứng cơ

1.800.000 5.400.000 

  • Kanpo 222 có tác dụng làm dịu các cơn đau tứ chi do căng cơ, co cứng cơ
  • Có hiệu quả trong điều trị các cơn đau xuất hiện đột ngột do co thắt cơ
  • Chỉ định cho người thường xuyên bị chuột rút khi tập thể dục hoặc khi đang ngủ, và những cơn co thắt cơ, đau vùng thắt lưng khi vận động đối với những người không vận động thường xuyên
  • Giảm đau dạ dày và đau bụng, bao gồm cả những cơn đau do co thắt dạ dày và đau bụng do sỏi mật, sỏi đường tiết niệu

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN

Tên: Kanpo 222

Dạng bào chế: Hạt mịn

Phân loại dược phẩm: thuốc không kê đơn nhóm 2.

Thông tin chi tiết Kanpo 222 – Hỗ trợ điều trị căng cơ, đau nhức cơ

  • Thuốc có tác dụng làm dịu các cơn đau tứ chi do căng cơ, co cứng cơ
  • Có hiệu quả trong điều trị các cơn đau xuất hiện đột ngột do co thắt cơ
  • Chỉ định cho những bệnh nhân thường xuyên bị chuột rút khi tập thể dục hoặc khi đang ngủ, và những cơn co thắt cơ, đau vùng thắt lưng khi vận động đối với những người không vận động thường xuyên
  • Giảm đau dạ dày và đau bụng, bao gồm cả những cơn đau do co thắt dạ dày và đau bụng do sỏi mật, sỏi đường tiết niệu

xr:d:DAF9CUGT0Dk:279,j:155797893872934203,t:24040311

Cách dùng/ Liều lượng Kanpo 222 – Hỗ trợ điều trị căng cơ, đau nhứt cơ

Cách dùng: Sử dụng 3 lần mỗi ngày vào sau các bữa ăn.

Liều lượng:

  • Độ tuổi Liều lượng mỗi lần sử dụng
  • Người lớn ( trên 15 tuổi) 1g
  • Trẻ em 7 – 15 tuổi 2/3 liều dùng của người lớn
  • Trẻ em 4 – 7 tuổi 1/2 liều dùng của người lớn
  • Trẻ em 2 – 4 tuổi 1/3 liều dùng của người lớn
  • Trẻ dưới 2 tuổi Dưới 1/4 liều dùng của người lớn

<Lưu ý về liều lượng và cách dùng>

  1. Đối với trẻ em, sản phẩn cần được sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.
  2. Đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi, ưu tiên điều trị dưới chỉ định của bác sĩ và chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật sự cần thiết

Lưu ý khi sử dụng Kanpo 222 – Hỗ trợ điều trị căng cơ, đau nhức cơ

▪️ Chống chỉ định:

(Nếu không tuân thủ, tình trạng bệnh có thể tiến triển xấu hơn hoặc gây ra các tác dụng phụ của Kanpo 222).

Chống chỉ định sử dụng thuốc đối với:

  • Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch.

Chỉ dùng Kanpo 222 khi có triệu chứng và không sử dụng thuốc liên tục.

▪️ Trường hợp cần tham khảo ý kiến chuyên gia:

  1. Trong các trường hợp dưới đây, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền trước khi sử dụng:
  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị của bác sĩ.
  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
  • Người cao tuổi.
  • Người có các triệu chứng như: phù nề, sưng tấy.
  • Bệnh nhân mắc chứng cao huyết áp, bệnh thận.

▪️ Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Kanpo 222:

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu xuất hiện các triệu chứng sau đây, có thể là do ảnh hưởng tác dụng phụ của thuốc. Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.

Trong một số trường hợp, có thể xảy ra một số triệu chứng nghiêm trọng và hiếm gặp dưới đây. Khi đó, hãy đi khám và trao đổi với bác sĩ ngay lập tức.

  • Viêm phổi kẽ:  Hụt hơi, khó thở khi leo cầu thang hoặc khi gắng sức.
  • Ho khan, sốt đột ngột hay kéo dài.
  • Cường aldosterone, bệnh cơ Cùng với cảm giác ê ẩm, tê bì tay chân, co cứng cơ , là triệu chứng đau cơ và suy nhược nhanh chóng của các nhóm cơ.
  • Suy tim sung huyết, nhịp nhanh thất Uể oải toàn thân, hồi hộp, khó thở, tức ngực, đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu v.v.
  • Rối loạn chức năng gan Sốt, ngứa, phát ban, bệnh vàng da( da và tròng trắng mắt vàng hơn bình thường), nước tiểu đậm màu, mệt mỏi, chán ăn .v.v.

Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau dùng thuốc khoảng 5 đến 6 lần, hãy ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối uỷ quyền.

monamedia
Latest posts by monamedia (see all)

    Thành phần

    Trong liều hàng ngày (3.0 g) chứa 1.10 g chiết xuất Shakuyakukanzoutou được bào chế từ các thành phần sau:

    Thược dược 2.0 g
    Cam thảo 2.0 g

    Tá dược: Lactose hydrate, tinh bột khoai tây, Mg metasilicate aluminate.